SÂM ĐẠI HÀNH (Thân hành)
Bulbus
Eleutherinis subaphyllae
Sâm
cau, Tỏi lào, Hành lào
Thân
hành đã phơi hay sấy khô của cây Sâm đại hành
(Eleutherine subaphylla Gagnep.), họ Lay ơn (Iridaceae).
Mô
tả
Thân
hành (quen gọi là củ) tròn như củ hành hay dài,
đường kính chỗ lớn nhất 1 - 2 cm, dài 4 - 5
cm, bên ngoài có một vài "lớp" vẩy khô phần
trên màu nâu, phần dưới màu đỏ, các lớp bên
trong màu đỏ tươi như máu. Cắt ngang củ
thấy màu đỏ nhạt xen lẫn những vòng
đồng tâm màu trắng. Củ còn mang một ít rễ
nhỏ, khô, dài 1 - 3 cm.
Vi phẫu
Cắt
ngang lớp vẩy mọng nước thấy: Biểu bì
ngoài gồm một hàng tế bào hình chữ nhật xếp
đều đặn. Mô mềm có nhiều hạt tinh
bột và tinh thể calci oxalat hình que. Bó libe - gỗ
chồng kép hình trái xoan nằm giữa lớp mô mềm,
libe bao bọc hai đầu, gỗ ở giữa, mạch
gỗ ít, xếp lộn xộn, lớp biểu bì trong
gồm một hàng tế bào hình chữ nhật, mỏng
hơn biểu bì ngoài.
Bột
Bột
màu hồng, vị lúc đầu hơi đắng, sau
ngọt. Soi kính hiển vi thấy nhiều hạt tinh
bột đa dạng, kích thước mỗi hạt 1,6 -
40 mm,
nhiều hạt nhìn rõ rốn. Tinh thể calci oxalat hình que,
có loại đầu nhọn trông như đầu bút chì,
có loại đầu tày. Mảnh mạch. Mảnh mô
mềm chứa hạt tinh bột. Mảnh biểu bì ngoài.
Mảnh biểu bì trong.
Độ ẩm
Không
quá 10% (Phụ lục 12.13). Dùng 10 g dược liệu
cắt nhỏ.
Tạp chất
Không
quá 1% (Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần
Không
quá 5,0% (Phụ lục 9.8).
Chế biến
Thu hoạch cây mọc
từ 1 năm trở lên. Đào lấy thân hành, khi cây tàn
lụi cắt bỏ phần rễ, lá, rửa sạch thái
dọc củ thành lát, phơi hoặc sấy khô (dưới
60o). Để nguyên miếng hoặc tán bột.
Nếu chưa dùng thì sau khi đào củ, rũ sạch
đất, để nguyên cả lớp rễ và vỏ
ngoài, tách ra từng củ, vùi vào cát ẩm để cho
củ lâu khô.
Bảo quản
Phần củ khô
để nơi thoáng mát, tránh mốc mọt. Củ
tươi vùi vào cát ẩm hoặc nơi ẩm.
Tính vị, quy kinh
Công năng, chủ
trị
Tư âm, dưỡng
huyết, chỉ huyết, sinh cơ, chỉ khái, tiêu
độc. Chủ trị: Thiếu máu, vàng da, hoa mắt,
nhức đầu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra
máu. Thương tích tụ huyết (giã đắp), ho gà,
viêm họng, tê bại do suy dinh dưỡng, mụn
nhọt, lở ngứa.
Cách dùng liều
lượng
Ngày 4 – 12 g thuốc
sắc, hãm, bột hoặc thuốc viên.